Thuốc Usalukast 5 Ampharco USA điều trị hỗ trợ bệnh hen mãn tính
Thuốc Usalukast 5 Ampharco USA thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, có tác dụng điều trị hỗ trợ bệnh hen mãn tính ở những người mắc bệnh hen mức độ vừa và nhẹ, giúp giảm triệu chứng ở những người bị viêm mũi dị ứng theo mùa,....
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Usalukast 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Dự phòng và hỗ trợ điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng của hen suyễn ban ngày và cả triệu chứng ban đêm, điều trị ở người hen phế quản nhạy cảm với aspirin.
► Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
► Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của bệnh viêm mũi dị ứng.
Chống chỉ định
► Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc thường được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói, người bệnh nên uống thuốc với nhiều nước. Theo đó, người bệnh nên dùng thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ để chữa hen và dự phòng hen. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
Liều dùng
► Đối với người bệnh vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ. Hiệu lực điều trị của Montelukast trên các thông số kiểm tra bệnh lý hen phế quản sẽ đạt được trong vòng 1 ngày khi dùng thuốc. Tuy nhiên, người bệnh cần tiếp tục dùng thuốc Montelukast mặc dù cơn hen đã được khống chế, cũng như trong các thời kỳ khác khi bị hen nặng hơn.
► Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc có thể viêm mũi dị ứng: Dùng mỗi ngày 1 viên 10mg hoặc uống 2 viên 5 mg.
► Liều dùng thông thường đối với người lớn để giúp phòng co thắt phế quản: Uống 10mg Montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung tiếp theo không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước đó
► Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Natri montelukast..............................5mg.
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tác dụng phụ
❌ Khi dùng thuốc Usalukast 10 có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Tăng nguy cơ xuất huyết, gây ra chảy máu cam.
- Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, bầm tím trên da, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
- Gây thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
- Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
- Đánh trống ngực
- Tiêu chảy, khô miệng, chậm tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
- Tăng men ALT, AST trong huyết thanh, viêm gan (kể cả viêm gan do ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
- Đau khớp, đau cơ, có thể gây ra chuột rút, đau răng, đau đầu.
- Suy nhược hay cảm thấy mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt.
- Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, run chi, lo âu, trầm cảm, khó ngủ, khó duy trì giấc ngủ, có những hành vi tự gây tổn thương mình hoặc ý nghĩ tự tử. Người bệnh cần nói ngay với bác sĩ nếu nhận thấy sự thay đổi hành vi khi dùng thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.