Thuốc Viagra 50mg - điều trị rối loạn cương dương (4 viên)
Viagra 50mg của công ty Pfizer Australia, thành phần chính là sildenafil citrate, là thuốc dùng để điều trị các rối loạn cương dương cho nam giới trưởng thành.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
► Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
► Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Chống chỉ định
► Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
► Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng (xem mục "Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác").
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Viên sildenafil được dùng theo đường uống.
Liều dùng
Đối với người lớn:
► Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
► Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100mg hoặc giảm tới mức 25mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận:
► Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30 - 80mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
► Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút), thì liều nên dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan:
► Liều nên dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác:
► Dựa vào mức độ tương tác ở những bệnh nhân đang dùng sildenafil đồng thời với ritonavir (xem mục "Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác") thì không nên vượt quá một liều đơn tối đa là 25mg sildenafil trong vòng 48 giờ.
► Những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25mg (xem mục "Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác").
► Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được điều trị ổn định khi dùng các thuốc huỷ α giao cảm trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Thêm vào đó, nên cân nhắc dùng các liều sildenafil thấp hơn khi khởi đầu điều trị (xem mục "Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng" và "Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác").
► Đối với trẻ em: Không dùng sildenafil cho trẻ em dưới 18 tuổi.
► Đối với người già: Không cần phải điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Mỗi viên chứa sildenafil citrat tương đương với 50mg sildenafil.
► Cellulose vi tinh thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY - LS - 20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS - 2 - 19114 - A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nói chung những tác dụng không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình.
Trong các nghiên cứu liều cố định, tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.
Các nghiên cứu với liều cố định phản ánh sát thực hơn chế độ liều khuyến cáo. Bản chất các tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu này tương tự như trong các nghiên cứu với liều cố định.
Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và giám sát sau khi thuốc lưu hành được trình bày ở Bảng 1 dưới dây:
Bảng 1:
Phân loại theo hệ cơ quan | Rất thường gặp (≥ 1/10) | Thường gặp (≥ 1/100 và < 1/10) | Ít gặp (≥ 1/1000 và < 1/100 | Hiếm gặp (≥ 1/10000 và < 1/1000) |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh |
| Viêm mũi |
| |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
| Quá mẫn |
|
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt | Buồn ngủ | Động kinh* Động kinh tái phát* Ngất |
Rối loạn mắt |
| Mờ mất Loạn thị Chứng thấy sắc xanh | Đau mắt Sợ ánh sáng Hoa mắt Loạn sắc thị Sung huyết mắt Chói mắt | Phù mắt Sưng mắt Khô mắt Mỏi mắt Lóa mắt Chứng thấy sắc vàng Chứng thấy sắc đỏ Rối loạn mắt Xung huyết kết mạc Ngứa mắt Cảm giác bất thường ở mắt Phù mí mắt |
Rối loạn tim |
|
| Nhịp tim nhanh Đánh trống ngực |
|
Rối loạn mạch máu |
| Cơn nóng bừng Cơn đỏ bừng | Hạ huyết áp |
|
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
| Nghẹt mũi | Chảy máu cam Tắc xoang | Khan họng Khô mũi Phù mũi |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
| Buồn nôn, Khó tiêu | Chứng trào ngược dạ dày thực quản Ói mửa Đau bụng trên Khô miệng | Giảm xúc giác miệng |
Rối loạn da và mô dưới da |
|
| Phát ban |
|
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết |
|
| Đau cơ Đau đầu chi |
|
Rối loạn hệ sinh dục và vú |
|
|
| Cương dương không mong muốn* Tăng cương dương |
Các rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc |
|
| Cảm giác nóng | Ngứa |
Kết quả kiểm tra/xét nghiệm |
|
| Tăng nhịp tim |
|
*Chỉ có báo cáo trong khảo sát sau khi thuốc lưu hành
Với liều lớn hơn liều đã khuyến cáo thì các tác dụng không mong muốn cũng vẫn là các tác dụng đã liệt kê ở trên, nhưng nói chung là sẽ gặp nhiều hơn.
Qua phân tích các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có đối chứng giả dược gồm hơn 700 người hàng năm dùng giả dược và 1300 người hàng năm dùng sildenafil, không thấy có sự khác biệt nào giữa hai nhóm về tỉ lệ mắc nhồi máu cơ tim (MI) và tỉ lệ tử vong do tim mạch. Đối với cả hai nhóm thì tỉ lệ nhồi máu cơ tim (MI) là 1.1 trên 100 người hàng năm, còn tỉ lệ tử vong do tim mạch là 0.3 trên 100 người hàng năm.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 1 vỉ x 4 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.