Thuốc Sympal 25mg - Giảm đau, chống viêm (2 vỉ x 10 viên)
Sympal 25mg (viên) là thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị triệu chứng các tình trạng đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, ví dụ như đau cơ hoặc đau khớp, đau bụng kinh, đau răng. Sympal 25mg là sản phẩm của Menarini Group – Ý.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
► Sympal là một thuốc giảm đau thuộc nhóm thuốc có tên gọi thuốc chống viêm không steroid (viết tắt là NSAID). Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng các tình trạng đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, ví dụ như đau cơ hoặc đau khớp, đau bụng kinh, đau răng.
Chống chỉ định
► Không dùng cho người bị dị ứng (quá mẫn) với dexketoprofen trometamol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Không dùng cho người bị dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.
► Không dùng cho bệnh nhân vừa trải qua đợt hen cấp, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi (u cục trong mũi do dị ứng), mề đay (mảng rát trên da), phù mạch (sưng mặt, mắt, môi, lưỡi hoặc suy hô hấp) hoặc thở khò khè trong ngực sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác;
► Không dùng cho bệnh nhân bị hoặc đã từng bị loét dạ dày, chảy máu dạ dày, ruột hoặc các bệnh đường tiêu hóa mãn tính (ví dụ: khó tiêu, ợ chua). Nếu bạn đã từng bị chảy máu dạ dày hoặc ruột, thủng dạ dày ruột do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid để điều trị đau.
► Không dùng cho bệnh nhân bị viêm ruột mãn tính (bệnh Crohn hoặc viêm loét kết tràng);
► Không dùng cho bệnh nhân bị suy tim nặng, bệnh lý thận trung bình đến nặng hoặc có bệnh lý gan nặng;
► Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc rối loạn đông máu;
► Không dùng cho phụ nữ ở 3 tháng cuối của thai kì hoặc đang cho con bú.
► Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc sử dụng đường uống, sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Nếu chưa hiểu rõ cách dùng cần hỏi lại bác sĩ điều trị.
► Thuốc cùng với thức ăn và đồ uống. Uống thuốc viên với lượng nước phù họp. Có thể uống cùng với thức ăn để làm giảm nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn trên dạ dày, ruột. Tuy nhiên, nếu bạn bị đau cấp, hãy uống thuốc khi đói, ví dụ ít nhất 30 phút trước bữa ăn do việc này sẽ giúp thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào dạng, mức độ nặng và thời gian đau. Bác sĩ sẽ chỉ định rõ số gói thuốc bạn cần uống mỗi ngày và số ngày phải uống:
► Liều khuyến cáo thông thường: Sử dụng 1 viên (25mg) mỗi 8 giờ, không vượt quá 3 viên/ngày (75mg).
► Đối với người cao tuổi, hoặc người có bệnh lý về gan, thận: Cần khởi đầu với liều dùng không vượt quá 2 viên/ngày (50mg).
► Trên người cao tuổi, liều khởi đầu này có thể được tăng dẫn đến liều khuyến cáo thông thường (75mg dexketoprofen) nếu bạn dung nạp thuốc tốt.
► Bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Đối với những bệnh nhân rối loạn chức năng gan từ nhẹ đến trung bình, nên bắt đầu điều trị ở liều thấp hơn (50mg/ngày) và nên được theo dõi chặt chẽ. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
► Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Liều khởi đầu đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin là 50 - 80ml/phút) là 50mg/ngày. Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân suy chức năng thận từ trung bình đến nặng (hệ số thanh thải
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: dexketoprofen trometamol (36.90mg) tương ứng với dexketoprofen (INN) 25mg.
►Tá dược: bột ngô, cellulose vi tinh thể, natri starch glycollat, glycerol palmitostearat, hypromellose, titanium dioxid, propylen glycol, macrogol 6000.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Tác dụng phụ phổ biến: Nôn và/hoặc buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.
- Tác dụng phụ không phổ biến: Cảm giác chóng mặt, lơ mơ, buồn ngủ, ngủ không ngon, lo lắng, đau đầu, đánh trống ngực, đỏ mặt, đau dạ dày, táo bón, khô miệng, đầy hơi, mẩn da, mệt mỏi, đau, cảm giác nóng bừng hoặc rét run, mệt mỏi toàn cơ thể.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Loét dạ dày, chảy máu hoặc thủng dạ dày (có thể phát hiện ra khi nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen), ngất xỉu, tăng huyết áp, nhịp thở chậm, giữ nước và phù ngoại vi (ví dụ sưng mắt cá chân), chán ăn, dị cảm, mẩn ngứa, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, đi tiêu nhiều, rối loạn kinh nguyệt, bất thường tuyến tiền liệt, xét nghiệm chức năng gan bất thường (xét nghiệm máu), tổn thương tế bào gan (viêm gan), suy giảm chức năng thận (suy thận cấp).
- Tác dụng phụ rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ (phản ứng quá mẫn có thế dẫn đến trụy tim mạch), lở loét trên da, miệng, mắt và cơ quan sinh dục (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell), phù mặt hoặc phù môi, họng (phù mạch), khó thở do hẹp đường dẫn khí (co thắt phế quản), hơi thở ngắn, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, viêm tụy, tổn thương tế bào gan (viêm gan), nhìn mờ, ù tai, da tăng nhạy cảm, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa, vấn đề về thận. Có thể gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu trong máu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.