Thuốc Moriamin Forte - Hỗ trợ duy trì và phục hồi sức khỏe (100 viên)
Moriamin Forte được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam, với thành phần chính gồm acid amin thiết yếu (l - leucine, l - Isoleucine, lysine hydrochloride…) và vitamin (vitamin A, vitamin D2, vitamin B1 nitrate…).
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Moriamin Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp như hoạt động thể lực, lao động nặng, mệt mỏi, làm việc quá sức, sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.
► Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.
Chống chỉ định
Thuốc Moriamin Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.
► Người bệnh thừa vitamin A.
► Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
► Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
► Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
► Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
► 1 – 2 viên mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Mỗi viên nang cứng chứa
Acid amin thiết yếu | Vitamin |
L-Leucin 18,3mg. L-Isoleucin 5,9mg. Lysin hydroclorid 25,0mg. L-Phenylalanin 5,0mg. L-Threonin 4,2mg. L-Valin 6,7mg. L-Tryptophan 5,0mg. L-Methionin 18,4mg. Acid 5-Hydroxyanthranilic hydroclorid 0,2mg. | Vitamin A 2000 I.U. Vitamin D2 200 I.U. Vitamin B1 nitrat 5,0mg. Vitamin B2 3,0mg. Nicotinamid 20mg. Vitamin B6 2,5mg. Acid folic 0,2mg. Calci pantothenat 5,0mg. Vitamin B12 1,0ug. Vitamin C 20,0mg. Vitamin E 1,0mg. |
► Tá dược: Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methylcellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vitamin A
► Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp.
► Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A, các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Vitamin D
► Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.
Khác: Ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
► Vitamin B12
- Hiếm gặp, phản ứng ngoài da: Mày đay, ngứa.
► Vitamin C
- Tăng oxalate niệu, buổn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.
► Vitamin PP
- Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
► Methionine
- Buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.
► Thiamine
- Hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).
► Pyridoxine
- Có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.
► Các acid amin và các vitamin khác
- Tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo táo dụng phụ.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.