Thuốc Manzura 15mg - Điều trị tâm thần phân liệt (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Manzura 15mg được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Manzura 15mg chứa hoạt chất là olanzapin, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Manzura 15mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tâm thần phân liệt.
► Duy trì cải thiện lâm sàng khi đáp ứng với điều trị khởi đầu.
► Điều trị các đợt hưng cảm nặng hoặc vừa phải.
► Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với điều trị olanzapin.
Chống chỉ định
Thuốc Manzura 15mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với olanzapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
► Phụ nữ cho con bú.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Manzura 15mg được dùng đường uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Các bệnh nhân có biểu hiện buồn ngủ kéo dài có thể sử dụng liều hàng ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
► Liều dùng Manzura 15mg phải được hiệu chỉnh thận trọng trên từng bệnh nhân và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng nên được tăng dần và chia thành nhiều liều trong ngày khi khởi đầu điều trị để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
Người lớn
► Tâm thần phân liệt:
► Liều khởi đầu 5 - 10 mg. Thường uống 1 lần/ngày. Liều có thể tăng khoảng 5 mg/ngày trong vòng 5 - 7 ngày cho tới liều đích 10 mg/ngày. Hiệu chỉnh liều ở giai đoạn sau thường phải cách nhau khoảng dưới 7 ngày, tăng hoặc giảm 5 mg/ngày cho tới liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày uống 1 lần.
► Bệnh lưỡng cực (Đợt hưng cảm hoặc hỗn hợp):
► Đơn trị liệu: Liều khởi đầu 10 - 15 mg/ngày uống 1 lần. Liều có thể tăng 5 mg/ngày cách nhau không dưới 24 giờ. Liều duy trì là 5 - 20 mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ngày.
► Liệu pháp phối hợp (với lithi hoặc valproat): Liều khởi đầu 10 - 15 mg/ngày, uống 1 lần. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi: 5 - 20 mg/ngày.
► Phòng ngừa tới phát rối loạn lưỡng cực: Khoảng liều 5 - 20 mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã điều trị đợt hưng cảm bằng olanzapin, tiếp tục phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực với liều như vậy. Nếu xuất hiện hưng cảm, hỗn hợp hoặc đợt trầm cảm, nên tiếp tục điều trị với olanzapin (với liều được tối ưu hóa nếu cần thiết), đi kèm điều trị hỗ trợ triệu chứng cảm xúc, như chỉ định lâm sàng.
Trẻ em
► Trẻ em < 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
► Trẻ từ 13 - 17 tuổi: Sử dụng olanzapm trên trẻ em phải thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.
► Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày.
► Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày.
Đối tượng khác
► Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp (5 mg/ngày) không thường được chỉ định nhưng có thể cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên khi tình trạng lâm sàng đảm bảo.
► Suy thận và/hoặc suy gan: Liều khởi đầu thấp (5 mg) nên được cân nhắc ở những bệnh nhân này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, Child - Pugh nhóm A hoặc B), liều khởi đầu nên là 5 mg và chỉ tăng liều một cách thận trọng.
► Người hút thuốc lá: Liều khởi đầu và khoảng liều thường không cần thay đổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc. Chuyển hóa của olanzapin có thể tăng ở người hút thuốc. Khuyến cáo theo dõi lâm sàng và có thể cân nhắc tăng liều olanzapin nếu cần thiết.
► Khi có nhiều hơn 1 yếu tố có thể làm chậm chuyển hóa (nữ giới, người cao tuổi, không hút thuốc), nên cân nhắc giảm liều khởi đầu. Nên cẩn thận khi tăng liều trên những bệnh nhân này.
► Ngừng dùng thuốc: Nên cân nhắc giảm liều từ từ khi ngừng olanzapin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Olanzapine................................15mg
► Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Manzura 15mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân. Tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
Thần kinh: Buồn ngủ. Chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động.
Máu và hệ bạch huyết: Hạ huyết áp tư thế. Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết tương.
Tiêu hóa: Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
Da và các mô dưới da: Phát ban.
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: Nhịp tim và huyết áp không ổn định).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.