Thuốc Esomeprazole 40mg Stada - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (2 vỉ x 10 viên)
Esomeprazole 40mg là sản phẩm của Stada có thành phần chính là Esomeprazole dùng phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Esomeprazole 40mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
► Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.
► Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
► Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
► Hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ định
Thuốc Esomeprazole chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazole, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.
Cách dùng
► Esomeprazole 40mg dạng viên nang cứng dùng đường uống.
► Nên nuốt toàn bộ viên cùng với nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên.
► Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể mở viên nang và phân tán vi hạt trong nửa ly nước không chứa carbonat. Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hòa tan.
► Uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt này.
► Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể mở viên nang và phân tán vị hạt trong nước không chứa carbonat và dùng qua ống thông dạ dày. Quan trọng là phải kiểm tra sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông được sử dụng.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Liều dùng điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
► Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản: 20 - 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi. Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày, có thể kéo dài tới 6 tháng.
► Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
Liều dùng điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori
► Esomeprazole là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin). Uống esomeprazole 20 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Liều dùng phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid
► Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày.
► Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger - Ellison
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazole liều từ 80 - 100 mg/ngày.
► Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
► Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng vì chưa có dữ liệu.
► Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân. Suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
► Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazole.
► Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Esomeprazole.....................................40mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của Esomeprazole và sau khi thuốc lưu hành, không có phản ứng nào là liên quan đến liều dùng.
Tác dụng không mong muốn được xếp theo tần suất xảy ra rất thường gặp ≥ 1/10, thường gặp ≥1/100 đến < 1/10; ít gặp ≥1/1 000 đến < 1/100; hiếm gặp ≥ 1/10 000 đến < 1 000, rất hiếm gặp < 1/10 000, không rõ (không thể ước tính trên dữ liệu hiện có).
► Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể thuyết cầu.
► Rối loạn hệ miễn dịch
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ sốc phản vệ.
► Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Ít gặp: Phù ngoại biên.
- Hiếm gặp: Giảm natri máu.
- Không rõ: Giảm magnesi máu, giảm magnesi máu nặng có thể liên quan đến giảm calci máu. Giảm magnesi máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu
► Rối loạn tâm thần
- Ít gặp: Mất ngủ.
- Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
- Rất hiếm gặp: Nóng nảy, ảo giác.
► Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu.
- Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
► Rối loạn mắt
- Hiếm gặp: Nhìn mờ.
► Rối loạn tai và mê đạo
- Ít gặp: Chóng mặt.
► Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
- Hiếm gặp: Co thắt phế quản.
► Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn nôn.
- Ít gặp: Khô miệng.
- Hiếm gặp: Khô miệng, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
- Không rõ: Viêm đại tràng vi thể.
► Rối loạn gan mật
- Ít gặp: Tăng enzym.
- Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da.
- Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh não gan ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
► Rối loạn da và mô dưới da
- Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mày đay.
- Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc.
- Không rõ: Lupus ban đỏ da bán cấp.
► Rối loạn cơ xương, mô liên kết
- Ít gặp: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
- Hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp.
- Rất hiếm gặp: Yếu cơ.
► Rối loạn thận và tiết niệu
- Rất hiếm gặp: Viêm thận kẽ, ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
► Rối loạn hệ sinh sản và tuyến và tuyến vú
- Rất hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú.
► Rối loạn chung và tại chỗ
- Hiếm gặp: Mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.