Thuốc Efferalgan 150mg Upsa SAS hạ sốt, giảm đau ở trẻ em (12 gói)
Bột sủi Efferalgan 150mg của Công ty Dược phẩm Upsa Sas (Pháp), thành phần chính là paracetamol 150 mg. Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10 - 40 kg.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Efferalgal gói 150 mg được chỉ định trong các trường hợp:
► Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10 - 40 kg (khoảng 2 đến 11 tuổi).
Chống chỉ định
Thuốc Efferalgan 150mg không được dùng trong những trường hợp sau:
► Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
► Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
► Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.
► Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).
► Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Efferalgan 150mg được dùng đường uống.
► Đổ bột thuốc vào cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hoà tan hoàn toàn.
Nếu trẻ sốt trên 38,5°C hãy làm những bước sau đây đồ tăng hiệu quả của việc dùng thuốc:
► Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
► Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
► Không để trẻ ở nơi quá nóng.
► Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
Liều dùng
Trẻ em
Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 10 đến 40 kg (khoảng 2 tuổi đến 11 tuổi).
Lưu ý: Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ.
Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol.
Efferalgan nên được dùng ở liều tư 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g.
Cân nặng (kg) | Tuổi thích hợp* (năm) | Hàm lượng Paracetamol/liều (mg) | Số gói/ liều dùng | Khoáng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ) | Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói) |
10 đến < 15 | 2 đến < 4 | 150 | 1 | 6 | 4 (600 mg) |
15 đến < 20 | 4 đến < 6 | 150 | 1 | 4 | 6 (900 mg) |
20 đến < 30 | 9 đến < 11 | 300 | 2 | 6 | 8 (1200 mg) |
30 đến < 40 | ≥11 | 300 | 2 | 4 | 12 (1800 mg) |
≥ 40 | >13 | Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế |
(*) Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
Suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cảch tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin | Khoảng cách dùng thuốc |
Cl ≥ 50 ml/phút | 4 giờ |
Cl 10-50 ml/phút | 6 giờ |
Cl < 10 ml/phút | 8 giờ |
Suy gan
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:
- Người lớn cân nặng dưới 50 kg.
- Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
- Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
- Nghiện rượu mạn tính.
- Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
- Mất nước.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Paracetamol......................150mg
► Tá dược vừa đủ: 1 viên.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
- Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn.
- Thăm khám cận lâm sàng: Giảm/tăng chỉ số INR.
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 12 gói
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.