Thuốc Cozaar 100mg - điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cozaar 100mg điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ mắc và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái, bảo vệ thận ở bệnh nhân người lớn có tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày, suy tim.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Cozaar 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
► Giảm nguy cơ mắc và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái.
► Cozaar 100 có chỉ định làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do bệnh tim mạch được xác định qua tỷ lệ các biến cố phối hợp về tử vong do tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim trên người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái (xem phần Chủng tộc).
► Bảo vệ thận ở bệnh nhân người lớn có tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.
► Cozaar 100 có chỉ định làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận, được xác định qua giảm tỷ lệ các biến cố phối hợp về tăng gấp đôi nồng độ creatinin máu, giai đoạn cuối của bệnh thận (cần thẩm phân máu hoặc ghép thận), hoặc tử vong; và làm giảm protein niệu.
► Điều trị suy tim.
► Điều trị suy tim mạn cho bệnh nhân người lớn có chống chỉ định hoặc không phù hợp với thuốc ức chế men chuyển, đặc biệt là bị ho. Những bệnh nhân suy tim đang điều trị ổn định với thuốc ức chế men chuyển không nên chuyển sang dùng losartan.
► Các bệnh nhân suy tim này có phân suất tống máu ≤ 40% và ổn định về mặt lâm sàng, đang theo một phác đồ điều trị suy tim mạn.
Chống chỉ định
Thuốc Cozaar 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ (xem phần Thận trọng khi sử dụng).
► Suy gan nặng.
► Dùng đồng thời losartan với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (tốc độ lọc của cầu thận (GFR) < 60 mL/phút/1,73m2).
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Thuốc Cozaar 100 dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
► Có thể uống Cozaar 100 lúc đói hoặc lúc no.
► Có thể uống Cozaar 100 cùng với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
Liều dùng
Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp:
► Liều khởi đầu và duy trì đối với phần lớn người bệnh là 50 mg x 1 lần/ngày.
► Tác dụng tối đa điều trị tăng huyết áp đạt được 3 - 6 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc.
► Tăng liều lên tới 100 mg x 1 lần/ngày có thể có ích cho một số người bệnh.
► Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn (ví dụ: Người điều trị thuốc lợi tiểu liều cao), nên xem xét dùng liều khởi đầu là 25 mg, ngày một lần.
► Không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi hoặc người bệnh suy thận kể cả người đang phải thẩm phân máu. Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan.
Liều dùng thông thường trong trường hợp giảm nguy cơ mắc và tử vong do bệnh tim mạch cho bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái:
► Thông thường, liều khởi đầu là 50 mg Cozaar, uống mỗi ngày một lần.
► Có thể thêm hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc tăng liều Cozaar lên 100 mg, ngày một lần tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Liều dùng thông thường trong trường hợp bảo vệ thận ở bệnh nhân người lớn có tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày:
► Thông thường, liều khởi đầu là 50 mg Cozaar, uống mỗi ngày một lần.
► Có thể tăng liều Cozaar lên 100 mg, ngày một lần tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp. Có thể dùng Cozaar cùng các thuốc trị tăng huyết áp khác (ví dụ như: Thuốc lợi tiểu, các thuốc chẹn kênh canxi, các thuốc chẹn alpha hoặc beta, và các thuốc tác động trên trung ương) cũng như cùng insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường khác (ví dụ như sulfonylurea, glitazone và các chất ức chế glucosidase).
Liều dùng thông thường trong trường hợp suy tim mạn:
► Liều Cozaar khởi đầu thông thường cho bệnh nhân suy tim là 12,5 mg một lần mỗi ngày. Liều này nên được điều chỉnh từ từ qua mỗi tuần (ví dụ 12,5 mg mỗi ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày, 100 mg mỗi ngày, đến liều tối đa là 150 mg một lần uống mỗi ngày tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Losartan………….................................................………..100mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau bụng, suy nhược, mệt mỏi, đau ngực, phù/sưng.
Tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
Cơ xương: Đau lưng, chuột rút, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ.
Hô hấp: Ho, sung huyết mũi, viêm họng, chứng rối loạn xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Quá mẫn: Các phản ứng phản vệ, phù mạch, kể cả phù thanh quản và thanh môn gây tắc đường thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi đã được báo cáo ở một số hiếm người bệnh dùng losartan, vài người trong số người bệnh này trước đó đã từng bị phù mạch khi dùng các thuốc khác bao gồm các chất ức chế men chuyển, viêm mạch máu, kể cả ban Henoch-Schonlein.
Tiêu hóa: Viêm gan, chức năng gan bất thường, nôn.
Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
► Không xác định tần suất
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
Hệ thống thần kinh/tâm thần: Đau nửa đầu (Migraine), loạn vị giác.
Rối loạn cơ quan sinh sản và ngực: Rối loạn cương dương/bất lực.
Hô hấp: Ho.
Da: Mày đay, ngứa, đỏ da toàn thân, nhạy cảm với ánh sáng.
Rối loạn toàn thân hoặc tại nơi dùng thuốc: Khó chịu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.