Thuốc Cốm pha hỗn dịch uống Nifin 50 Kids - điều trị nhiễm khuẩn (24 gói x 1.5g)
Thuốc kháng sinh Nifin Kids 50 điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới....
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
► Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng s. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan ...) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
► Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm s. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Bệnh lậu không biến chứng do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Nhiễm khuẩn da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định
► Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các cephalosporin.
► Người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc với bất cứ kháng sinh nhóm beta-lactam.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 -10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
► Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Lưu ý: Uống ngay sau khi đã pha thành hỗn dịch uống.
► Bảo quản kín gói thuốc sau khi mở, tránh hút ẩm để đảm bảo chất lượng thuốc.
Liều dùng
► Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 10 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần, cách 12 giờ uống một lần (tối đa 400 mg/ngày).
► Liều khuyến cáo: Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
► Viêm tai giữa cấp: 5 mg/ kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 5 ngày.
► Viêm họng, viêm amidan: 5 mg/ kg (tối đa 100 mg) x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 5-10 ngày.
► Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5 mg/ kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 10 ngày.
► Đối với người suy thận: Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau 24 giờ.
► Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.
► Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi gói 1,5 g chứa:
► Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
► (Natri carboxymethyl cellulose, hydroxypropyl cellulose, manitol, colloidal Silicon dioxyd, bột hương cam, acid citric khan, aspartam, dinatri edetate, màu sunset yellow, PVP K30).
Tác dụng phụ
❌ Các tác dụng không mong muốn sau đây dược báo cáo có liên quan đến cefpodoxim theo các nhóm tần suất: rất hay gặp (>1/10), thường gặp (>1/100, <1/10), ít gặp (>1/1000, <1/100), hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10000) và theo hệ cơ quan:
► Rối loạn huyết học:
- Hiếm gặp: Giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
- Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.
► Rối loạn hệ thần kinh:
- ít gặp: Nhức dầu, bị cảm, chóng mặt.
► Rối loạn thính lực:
- ít gặp: Ù tai.
► Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Gây áp suất dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như một triệu chứng của viêm ruột.
- Khả năng viêm ruột đại tràng giả mạc cần được theo dõi nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài xảy ra trong hoặc sau quá trình điều trị.
► Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Ăn không ngon.
► Rối loạn hệ miễn dịch:
- Cần theo dõi phản ứng quá mẫn ở tất cả các mức độ nghiêm trọng.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, xuất huyết dưới da và phù mạch.
► Rối loạn thận và tiết niệu:
- Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ lượng urê máu và creatinin máu.
► Rối loạn gan mật:
- Hiếm gặp:Tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin.
- Rất hiếm gặp: Tổn thương gan.
► Rối loạn da và mô dưới da:
- ít gặp: Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
- Nhiễm khuẩn: Có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.
► Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
- ít gặp: Suy nhược hoặc khó chịu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 24 gói x 1,5g
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.