Thuốc Ceritine 10mg điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)
Ceritine là thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 được bào chế dưới dạng viên nén bao phin hàm lượng 10 mg. Thuốc có tác dụng làm giảm histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể tạo ra các triệu chứng phản ứng của cơ thể như hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và nước mũi.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
► Ceritine được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mũi hoặc nước mắt.
► Ceritine cũng được sử dụng để điều trị phản ứng dị ứng, ngứa, sưng do mày đay mãn tính và giảm thiểu hoặc loại bỏ các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mày đay tự phát mãn tính, hen suyễn dị ứng, mày đay thực thể và viêm da dị ứng.
Chống chỉ định
Không nên sử dụng thuốc Ceritine trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cetirizine, hydroxyzin;
► Không dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi;
► Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi có rối loạn chức năng gan hoặc bị suy thận;
► Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Uống thuốc Ceritine với nước lọc. Có thể uống trước hoặc sau ăn đều được.
Liều dùng
► Liều sử dụng cho từng bệnh nhân có thể thay đổi tùy thuộc vào thể trạng và trình trạng bệnh lý mỗi người.
Liều dùng thông thường như sau:
► Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên có thể nuốt được viên thuốc: Liều 1 viên 10mg duy nhất mỗi ngày.
► Người bị suy thận (có độ thanh thải creatinin là 11 đến 31 ml/phút), người bệnh đang trong quá trình điều trị thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan: Liều dùng giảm còn 5 mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Cetirizine dihydrochloride..............................10mg.
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tác dụng phụ
❌ Thuốc Ceritine có thể gây ra các tác dụng phụ như sau:
► Hệ thần kinh tự chủ: Chán ăn, bốc hỏa, tăng tiết nước bọt, bí tiểu.
► Tim mạch: Suy tim, tăng huyết áp, cảm giác hồi hộp, nhịp tim nhanh.
► Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Phối hợp vận động bất thường, mất điều hòa, lú lẫn, rối loạn cảm xúc, giảm cảm giác, tăng hoặc giảm vận động, chuột rút ở chân, đau nửa đầu, viêm tủy, liệt, dị cảm, ngất, run, co giật, chóng mặt, khiếm khuyết thị giác.
► Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, sâu răng trầm trọng hơn, táo bón, khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi, viêm dạ dày, trĩ, tăng cảm giác thèm ăn, xuất huyết trực tràng, viêm miệng.
► Hệ sinh dục: Viêm bàng quang, đái buốt và són kèm ra máu, nhiễm trùng đường tiết niệu.
► Thính giác và tiền đình: Điếc, đau, nhiễm độc và ù tai.
► Chuyển hóa / Dinh dưỡng: Mất nước, đái tháo đường, khát nước.
► Cơ xương: Đau, viêm và khô khớp, yếu cơ.
► Tâm thần: Suy nghĩ bất thường, kích động, mất trí nhớ, lo lắng, giảm ham muốn tình dục, cá nhân hóa, trầm cảm, cảm xúc không ổn định, hưng phấn, suy giảm khả năng tập trung, mất ngủ, lo lắng, buồn nôn, rối loạn giấc ngủ.
► Hệ hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, giảm thông khí, tăng đờm, viêm phổi, rối loạn hô hấp, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
► Sinh sản: Đau bụng và rong kinh, đau vú, viêm âm đạo.
► Da: Mụn trứng cá, rụng tóc, phù mạch, nổi bóng nước, viêm da, chàm, phát ban đỏ, mụn nhọt, tăng tiết bã nhờn, phát ban dát sần, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng độc với nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, tăng tiết bã nhờn, rối loạn da , nốt ban trên da, mày đay.
► Các giác quan đặc biệt: Rối loạn vị giác, mất vị giác, lệch lạc vị giác.
► Thị lực: Có thể mù lòa, viêm kết mạc, đau mắt, tăng nhãn áp, mất chỗ ở, xuất huyết mắt, bệnh nhãn cầu.
► Toàn thân: Suy nhược cơ thể, xanh xao, đau ngực và lưng, bụng to, nóng bừng, tăng cân, phù người, khó chịu, sốt, polyp mũi, phù quanh hốc mắt.
Đôi khi xảy ra trường hợp tăng transaminase gan thoáng qua, có hồi phục trong khi điều trị bằng Cetirizine. Viêm gan có kèm theo tăng transaminase đáng kể và tăng bilirubin liên quan đến việc sử dụng Cetirizine hydrochloride
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.