Thuốc Amlor 5mg - điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Amlor 5 Pfizer của công ty Pfizer Australia Pty., Ltd., thành phần chính chứa amlodipin (dưới dạng amlodipin besylat), là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Amlor 5 Pfizer được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tăng huyết áp
► Amlodipin được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh tăng huyết áp và có thể được sử dụng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân. Những bệnh nhân không có đáp ứng tốt với một thuốc điều trị tăng huyết áp đơn độc khác (ngoài amlodipin) có thể có đáp ứng tốt hơn khi bổ sung thêm amlodipin, sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế thụ thể α, thuốc ức chế thụ thể β hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
► Việc hạ huyết áp giúp làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch gây tử vong hoặc không gây tử vong, chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Những lợi ích này đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm có kiểm soát của các thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc các phân nhóm dược lý khác nhau trong đó có viên nén amlodipine besilat.
Điều trị bệnh mạch vành
► Amlodipin được chỉ định để giảm nguy cơ tái phát bệnh mạch vành và sự cần thiết phải nhập viện do đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành.
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính
► Amlodipin được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh thiếu máu cơ tim, hoặc do sự tắc nghẽn cố định (đau thắt ngực ổn định) và/hoặc do sự co thắt của động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hay đau thắt ngực biến thiên). Amlodipin có thể được sử dụng ngay cả khi chỉ có những triệu chứng lâm sàng gợi ý khả năng có co thắt mạch mặc dù khi đó vẫn chưa thể khẳng định được hoàn toàn là có co thắt mạch hay không. Amlodipin có thể được sử dụng đơn độc như là đơn trị liệu, hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực mà đã kháng trị với nitrat và/hoặc với các thuốc ức chế thụ thể beta đã dùng đủ liều.
Chống chỉ định
Thuốc Amlor 5 Pfizer chống chỉ định trong trường hợp:
► Đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các dihydropyridin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
► Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipin mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
► Với các bệnh nhân mắc bệnh mạch vành thì liều khuyến cáo là 5 mg đến 10 mg mỗi ngày một lần. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân cần liều 10 mg (xem mục Dược động học - Sử dụng trên bệnh nhân mắc bệnh mạch vành).
► Không cần thiết phải điều chỉnh liều amlodipin trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc ức chế beta hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Sử dụng ở người cao tuổi
► Nên dùng theo liều bình thường. Khi dùng liều amlodipin như nhau đối với cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi, quan sát thấy thuốc có khả năng dung nạp tốt tương đương nhau ở cả 2 nhóm tuổi.
Sử dụng ở trẻ em
► Liều chỉ định điều trị tăng huyết áp dùng đường uống trên bệnh nhân nhi từ 6 đến 17 tuổi là 2,5 mg đến 5 mg một lần mỗi ngày. Liều vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân nhi (xem mục Dược lực học và mục Dược động học).
► Chưa biết rõ hiệu quả của amlodipin trên huyết áp đối với bệnh nhân dưới 6 tuổi.
Sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan
► Xin xem mục cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
► Có thể sử dụng amlodipin với liều bình thường cho bệnh nhân suy thận. Sự thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không thể thẩm tách được.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Amlodipine ………….................................................………..5mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Amlodipin được dung nạp tốt, ở các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng bằng giả dược trên các bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực.
► Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là:
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch: Mặt đỏ bừng.
- Rốii loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng này, người ta không thấy có bất kỳ sự bất thường có ý nghĩa lâm sàng nào lên các kết quả xét nghiệm sinh hoá có liên quan đến amlodipin.
► Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn ghi nhận được sau khi thuốc được đưa ra thị trường bao gồm:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính.
- Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn ngoại tháp.
- Rối loạn thị giác: Suy giảm thị giác.
- Rối loạn thính giác và tai trong: Ù tai.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Rụng lông tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, sạm da, mề đay.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu lắt nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu về đêm.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam, rối loạn cương dương.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu, đau.
- Chỉ số xét nghiệm/đo lường: Tăng cân/giảm cân.
- Hiếm gặp các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch, và hồng ban đa dạng.
- Viêm gan, vàng da và tăng men gan cũng đã được báo cáo với tỷ lệ rất ít (chủ yếu đi kèm với tắc mật). Có một số trường hợp nặng cần phải nhập viện đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng amlodipin. Trong nhiều trường hợp, mối quan hệ nhân quả giữa các tác dụng không mong muốn nêu trên với việc sử dụng amlodipin là không rõ ràng.
- Cũng giống như với các thuốc chẹn kênh calci khác, các tác dụng không mong muốn sau đây rất hiếm khi được báo cáo và không thể phân biệt được với tiến trình tự nhiên của các bệnh đang mắc: Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh ở tâm thất và rung nhĩ) và đau ngực.
► Bệnh nhân nhi (6 - 17 tuổi)
► Amlodipin dung nạp tốt ở trẻ em. Các tác dụng không mong muốn này tương tự như những tác dụng không mong muốn quan sát thấy ở người lớn. Trong một nghiên cứu với 268 trẻ em, những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là:
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn mạch: Giãn mạch.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược.
► Phần lớn mức độ của các tác dụng không mong muốn là nhẹ hoặc trung bình. Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (chủ yếu là đau đầu) được quan sát thấy ở 7,2% bệnh nhân dùng amlodipin 2,5 mg, 4,5% dùng amlodipin 5 mg và 4,6% dùng giả dược. Lí do phổ biến nhất của việc ngừng tham gia nghiên cứu là tăng huyết áp không kiểm soát được. Không có trường hợp nào ngừng tham gia nghiên cứu do có sự bất thường về xét nghiệm. Không có sự thay đổi đáng kể nào về nhịp tim.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.