Giỏ hàng

DAIVOBET15G

Thương hiệu: Khác
|
Loại: Bôi Ngoài Da
|
Mã SP: 02315

✔️  Giá thuốc chỉ mang tính chất tham khảo.

✔️  Sản phẩm cần phải có chỉ định bác sĩ.

✔️  Cung cấp thông tin sản phẩm từ nhà sản xuất.

✔️  Hỗ trợ tư vấn 24/7

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0797955554
|

Thành phần thuốc: 

  • Hoạt chất: Calcipotriol 50g (dưới dạng hydrat 52.2g), Betamethason 0,5mg (dạng dipropionat 0.643mg).
  • Tá dược: Paraffin lỏng, polyoxypropylen - 11 - stearyl ether, alpha - tocopherol, paraffin trắng mềm, paraffin lỏng và paraffin trắng mềm chứa chất chống oxy hóa all - rac - alpha - tocopherol Polyoxypropylen - 11 - stearyl ether chứa chất chống oxy hóa butylhydroxytoluen (E321).

Tác dụng:

  • Điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vẩy nến mảng mạn tính thông thường.

Chống chỉ định:

  • Được biết mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Do có chứa calcipotriol nên Daivobet được chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa calci.
  • Bôi lên da mặt, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Do có chứa corticosteroid nên Daivobet được chống chỉ định trong các trường hợp sau: vi rút (như bệnh herpes và thủy đậu) thương tổn ở da, nấm hoặc nhiễm khuẩn da, nhiễm ký sinh trùng, các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vẩy cá, mụn trứng cá đỏ, các vết loét, các vết thương, bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
  • Daivobet được chống chỉ định ở bệnh vẩy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vẩy nến bong vẩy và mụn mủ.
  • Daivobet được chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Thận trọng lúc dùng:

  • Bệnh nhân cần phải tuân thủ cách dùng thuốc đúng để tránh bôi và lây sang vùng da mặt, mồm và mắt. cẩn phải rửa tay sạch sau mỗi lần bôi thuốc.
  • Không được bôi thuốc quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
  • Để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết nên thực hiện triệt để khuyến cáo dùng calcipotriol.
  • Do chứa calcipotriol nên tăng calci huyết có thể xảy ra khi vượt quá liều tối đa trong tuần (100g). Tuy nhiên nồng độ calci trong huyết thanh nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.
  • Daivobet chứa nhóm III - steroid (mạnh) và phải tránh điều trị đồng thời với các steroid khác.
  • Các tác dụng phụ được thấy có liên quan với điều trị toàn thân corticosteroid như ức chế tuyến thượng thận hoặc tác động đến sự kiểm soát chuyển hóa đái tháo đường cũng có thể xảy ra khi điều trị tại chỗ corticosteroid do sự hấp thu toàn thân.
  • Cần tránh bôi trên diện rộng cho vùng da bị thương và băng bó kín hoặc bôi trên màng nhầy hoặc vùng da nếp gấp vì nó làm tăng sự hấp thu toàn thân của corticosteroid. Không bôi Daivobet lên vùng da mặt và vùng sinh dục, vùng da bị tổn thương. Khi những thương tổn trở thành những vùng nhiễm trùng thứ phát, cần điều trị với liệu pháp chống nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, khi vùng nhiễm trùng nặng hơn, cần ngừng điều trị với corticosteroid.
  • Điều trị tại chỗ corticosteroid cho bệnh vẩy nến có thế có nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ phát toàn thân hoặc bị tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị. Vì vậy cần tiếp tục có giám sát y tế sau quá trình điều trị.
  • Điều trị dài ngày sẽ tăng nguy cơ bị tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân. Cần ngừng điều trị trong trường hợp các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị dài ngày corticosteroid.
  • Có thể có nguy cơ tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị dài ngày với corticosteroid.
  • Chưa có kinh nghiệm gì cho việc dùng thuốc này cho da đầu. Chưa có kinh nghiệm gì khi dùng đồng thời với các thuốc chữa vảy nến khác dùng tại chỗ hay tác dụng toàn thân hoặc điều trị bằng ánh sáng.
  • Trong quá trình điều trị Daivobet bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh phơi nắng quá mức dưới ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng tại chỗ calcipotriol với tia bức xạ uv khi bác sĩ xem xét đến lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Thuốc mỡ Daivobet chứa butylhydroxytoluen (E321). Nó có thể gây phản ứng da cục bộ (như viêm da tiếp xúc), hoặc kích ứng với mắt và niêm mạc.

Tác dụng phụ:

  • Da và rối loạn các mô mềm dưới da

Hay gặp: ngứa, phát ban và nóng bỏng ở da.

Không hay gặp: vết thương ở da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, gia tăng vẩy nến, viêm nang và thay đổi màu da tại nơi bôi thuốc.

Hiếm: Vẩy nến mụn mủ.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Bôi Daivobet lên vùng da bị nhiễm ngày một lần. Thời gian khuyến cáo điều trị là 4 tuần. Sau thời gian này có thể điều trị nhắc lại với sự theo dõi của giám sát y tế.
  • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g, liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g, và vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.
  • Không khuyến cáo dùng Daivobet cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Quá liều:

  • Dùng quá liều khuyến cáo có thể dẫn đến nồng độ calci huyết thanh tăng lên nhưng nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.
  • Dùng tại chỗ corticosteroid dài ngày quá mức có thể ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận dẫn đến thiếu hụt tuyến thượng thận thứ phát, thông thường bị đảo ngược. Trong những trường hợp như vậy được chỉ định điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hơp gặp độc tính mạn cần ngừng điều trị corticosteroid từ từ.

Bảo quản:

  • Bảo quản dưới 30°C. Không dùng thuốc quá hạn ghi ở bao bì. Có thể dùng sau khi mở ống thuốc 12 tháng.

Nhà thuốc thái minh

Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.

DAIVOBET15G

Mã SP: 02315

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+ Linkedin Top