VASTANIC 10 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều Trị Rối Loạn Mỡ Máu
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Phác đồ dùng thuốc chỉ là một trong những can thiệp tác động vào thành phần lipid trong máu của người bệnh. Những thuốc điều trị rối loạn lipid máu phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ và cholesterol, và chỉ nên dùng thuốc khi chế độ ăn kiêng và các phương pháp không dùng thuốc không đủ để kiểm soát lipid máu.
► Điều trị tăng cholesterol máu: Thuốc Vastanic được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (typ IIa và IIb).
► Dự phòng tiên phát (cấp 1) ở những bệnh nhân có biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu nhưng không có biểu hiện lâm sàng về mạch vành thì việc chỉ định sử dụng thuốc Vastanic nhằm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, các thủ thuật tái tạo mạch vành tim, đau thắt ngực không ổn định và dự phòng thứ phát biến cố mạch vành.
► Điều trị xơ vữa động mạch: Đây là một trong những công dụng của thuốc Vastanic 10 mg. Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định thuốc Vastanic nhằm làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành và giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng mẫn cảm bao gồm nổi ban, ngứa, mày đay đã thấy thông báo với pitavastatin [xem Tác dụng không mong muốn của thuốc (11.1)].
► Bệnh gan hoạt động hoặc Transaminase huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân;
► Phụ nữ mang thai và cho con bú không sử dụng thuốc Vastanic;
► Chống chỉ định dùng thuốc Vastanic phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 như Itraconazol, Posaconazol, Erythromycin,
► Ketoconazol, Clarithromycin và Telithromycin; các thuốc ức chế protease của HIV như Telaprevir, Boceprevir hay Nefazodon;
► Tránh sử dụng đồng thời Vastanic với các thuốc Cyclosporin, Gemfibrozil;
► Tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi (>1 lít/ngày) khi đang sử dụng thuốc Vastanic 10;
► Không dùng quá 20mg Vastanic/ngày khi sử dụng đồng thời với Danazol, Diltiazem hoặc Verapamil
► Không dùng quá 40mg Vastanic /ngày khi sử dụng với Aamiodaron
► Không dùng Vastanic phối hợp với các thuốc có chứa Cobicistat.
Cách dùng - Liều dùng
► Thuốc Vastanic dùng bằng đường uống
► Người bệnh cần thực hiện chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol trước khi uống thuốc Vastanic và tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị
► Điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL an toàn hoặc đạt liều tối đa
► Sự tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, do đó dùng Vastanic vào bữa ăn tối sẽ làm tăng hiệu lực của thuốc.
Liều dùng thuốc Vastanic 10 mg
► Liều thuốc Vastanic khởi đầu là 20 mg và liều duy trì hàng ngày 20-80 mg
► Không dùng quá 20 mg Lovastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với các thuốc Danazol, Diltiazem và Verapamil
► Không dùng quá 40 mg Lovastatin/ngày khi sử dụng với thuốc Amiodaron
► Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử 10-17 tuổi, khuyến cáo phạm vi liều dùng là 10-40 mg/ngày; liều tối đa là 40 mg/ngày.
► Thuốc Vastanic có hiệu quả khi dùng kết hợp với Sequestrants acid mật.
►Bệnh nhân suy thận nặng (có hệ số thanh thải creatinin <30 ml/phút) cần phải tránh tăng liều lên quá 20 mg/ngày.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
► Hoạt chất: Lovastatin 10mg
► Tá dược vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Vastanic dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.
- Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Vastanic
- Trên hệ tiêu hóa: Thuốc gây tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn và nôn
- Thần kinh trung ương: Người bệnh có triệu chứng đau đầu, nhìn mờ, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược cơ thể
- Thần kinh cơ và xương: Đau cơ xương khớp
- Gan: Tăng men gan có hồi phục khi ngừng dùng thuốc Vasta
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.