Thuốc VYTOSTAD 10/20 - Điều Trị Tăng Cholesterol Máu (3 vỉ x 10 viên)
Vytostad 10/20 là thuốc kê đơn do Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất. Thuốc có chứa ezetimibe và simvastatin, làm giảm lipid với cơ chế tác dụng bổ sung. Vytostad làm giảm sự tăng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B, TG và non-HDL-C, đồng thời làm tăng HDL-C nhờ ức chế kép sự hấp thu và tổng hợp cholesterol
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
► Tăng lipid máu nguyên phát: Vytostad được chỉ định để giảm sự tăng cholesterol toàn phần (total-C), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG) và cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng lipid máu nguyên phát (dị hợp tử có hoặc không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
► Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Vytostad được chỉ định để giảm sự tăng cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Chống chỉ định
► Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.
► Dùng đồng thời gemfibrozil, cyclosporine, hoặc danazol.
► Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng nồng độ transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
► Phụ nữ có thai hoặc có thể có thai và phụ nữ cho con bú.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Uống một liều mỗi ngày vào buổi tối, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
► Liều dùng thông thường: 1 viên/ngày.
► Khoảng liều thông thường: ezetimibe/simvastatin 10/10 mg/ngày đến 10/40 mg/ngày.
► Kiểm tra lại nồng độ lipid sau 2 tuần dùng thuốc. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
► Kết hợp với các thuốc khác
- Verapamil, diltiazem hoặc dronedarone: Liều ezetimibe/simvastatin không nên vượt quá 10/10 mg/ngày.
- Amiodarone, amlodipine hoặc ranolazine: Liều ezetimibe/simvastatin không nên vượt quá 10/20 mg/ngày.
- Thuốc hấp thụ acid mật: Nên dùng Vytostad trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ khi dùng thuốc hấp thụ acid mật.
► Bệnh nhân suy thận/bệnh thận mạn tính: Ở bệnh nhân suy thận nhẹ (GFR ước tính ≥ 60 ml/phút/1,73 m2), không cần điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính và mức lọc cầu thận ước tính < 60 ml/phút/1,73 m2, liều Vytostad là 10/20 mg/ngày vào buổi tối. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi dùng liều cao hơn.
► Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Thành phần sản phẩm:
Trong mỗi viên nén có chứa:
► Ezetimibe: 10mg
► Simvastatin: 20mg
Tác dụng phụ
- Giảm tiểu cầu, thiếu máu
- Sốc phản vệ
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ
- Chóng mặt, đau đầu, chứng loạn cảm
- Đau bụng, khó chịu ở bụng, đau bụng trên, chứng khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn, chướng bụng, tiêu chảy, khô miệng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
- Táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày
- Ngứa, phát ban, mày đay
- Đau cơ
- Các xét nghiệm: Bất thường xét nghiệm chức năng gan.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.