Thuốc Levothyrox 100µg - Điều trị bệnh lý tuyến giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox là sản phẩm của Merck chứa hoạt chất Levothyroxine sodium dùng trong điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính. Dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật. Điều trị thay thế trong suy giáp, ức chế trong ung thư giáp. Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp và chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Levothyrox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
► Dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật.
► Điều trị thay thế trong suy giáp.
► Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
► Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.
► Chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
Chống chỉ định
Thuốc Levothyrox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc. Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
► Suy tuyến yên chưa điều trị.
► Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
► Không điều trị bằng Levothyrox® trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp.
► Không chỉ định điều trị phối hợp levothyroxine và thuốc kháng giáp cho cường giáp trong thời kỳ mang thai (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Liều hàng ngày có thể dùng một lần.
► Dùng thuốc: Dùng liều đơn vào buổi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, nên uống với một ít nước (ví dụ: Nửa ly nước).
► Trẻ em dùng toàn bộ liều một lần vào ít nhất là 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch và uống với một ít nước, chỉ hòa tan viên thuốc ngay trước khi uống.
► Thời gian điều trị thường là suốt đời đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau khi cắt bỏ bướu giáp hoặc cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ bướu giáp đơn thuần.
► Phối hợp điều trị cường giáp sau khi đạt mức bình giáp được chỉ định trong khoảng thời gian dùng thuốc kháng giáp.
► Đối với bướu giáp đơn thuần lành tính, thời gian điều trị cần thiết thường từ 6 tháng đến 2 năm. Nếu việc điều trị trong khoảng thời gian này là chưa đủ, nên cân nhắc giải phẫu hoặc xạ trị i ốt bướu.
Liều dùng
► Viên nén Levothyrox hiện có sẵn hàm lượng từ 25 tới 100 mcg để điều trị cho mỗi bệnh nhân theo nhu cầu của từng cá thể. Vì vậy, bệnh nhân thường chỉ cần dùng một viên một ngày.
► Liều khuyến cáo dưới đây chỉ có tính chất hướng dẫn.
► Liều cho mỗi cá nhân nên được xác định dựa trên các kết quả xét nghiệm và thăm khám lâm sàng. Do một vài bệnh nhân có nồng độ T4 và fT4 cao, nên nồng độ nền của hormon kích thích tuyến giáp trong huyết thanh là tiêu chuẩn đáng tin cậy hơn cho chu kỳ điều trị tiếp theo.
► Điều trị hormon tuyến giáp nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần mỗi 2 đến 4 tuần cho đến khi đạt được liều thay thế đầy đủ.
► Trẻ em: Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị suy giáp bẩm sinh, khi mà liệu pháp thay thế nhanh là quan trọng, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 đến 15 mcg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau đó, nên chỉnh liều cho mỗi cá nhân dựa trên các dấu hiệu lâm sàng, các giá trị hormon tuyến giáp và TSH.
► Ở người lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh mạch vành, và bệnh nhân suy giáp nặng hoặc kéo dài, nên thận trọng khi khởi đầu điều trị với hormon tuyến giáp, nghĩa là, nên khởi đầu với liều thấp (ví dụ 12,5 mcg/ngày), sau đó tăng liều chậm và khoảng cách các lần xa nhau (ví dụ: Tăng dần liều 12,5 mcg/ngày sau mỗi 2 tuần) và thường xuyên theo dõi hormon tuyến giáp.
► Cần phải cân nhắc khi dùng liều thấp hơn liều tối ưu cần để điều trị thay thế hoàn toàn do không đạt được kết quả điều chỉnh hoàn toàn mức TSH.
► Kinh nghiệm cho thấy liều thấp hơn là đủ cho bệnh nhân nhẹ cân và bệnh nhân bướu giáp nhân lớn.
► Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính: 75 - 200 mcg natri levothyroxin/ngày.
► Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần: 75 - 200 mcg natri levothyroxin/ngày.
► Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn:
- Liều khởi đầu: 25 - 50 mcg natri levothyroxin/ngày.
- Liều duy trì: 100 - 200 mcg natri levothyroxin/ngày.
► Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em:
- Liều khởi đầu: 12,5 - 50 mcg natri levothyroxin/ngày.
- Liều duy trì: 100 - 150 mcg/m2 bề mặt cơ thể mcg natri levothyroxin/ngày.
► Điều trị ức chế trong ung thư giáp: 150 - 300 mcg natri levothyroxin/ngày.
► Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp: 50 - 100 mcg natri levothyroxin/ngày.
► Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp (Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg):
- Tuần 2 và 1 trước khi xét nghiệm: 200 mcg natri levothyroxin/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên chứa:
► Levothyroxine……………………………100Mcg
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi vượt mức giới hạn dung nạp cá nhân hoặc quá liều levothyroxine natri, các triệu chứng lâm sàng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, đặc biệt là trong trường hợp tăng liều quá nhanh khi bắt đầu điều trị như loạn nhịp tim (như rung nhĩ và ngoại tâm thu), nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tình trạng đau ngực, đau đầu, yếu cơ &t chuột rút, đỏ bừng, sốt, nôn, rối loạn kinh nguyệt, u não giả, run, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.
► Trong các trường hợp như thế nên giảm liều hàng ngày hoặc ngưng sử dụng thuốc trong nhiều ngày. Có thể bắt đầu điều trị lại khi các phản ứng bất lợi mất đi.
► Trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Levothyrox®, có thể xảy ra phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp. Đã có báo cáo về một số trường hợp phù mạch.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 15 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.