Giỏ hàng

Thuốc Bột MEIACT FINE GRANULES 50mg (21 gói x 0.5g) - Điều Trị Nhiễm Khuẩn

Thương hiệu: Meiji Seika Pharma
| |
Mã SP: 70406
0₫

Thuốc Meiact Fine Granules được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở trẻ em như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

Tiêu đề
Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0797955554
|
Số lượng

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Meiact Fine Granules được chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn sau ở trẻ em gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

► Viêm tai giữa.

► Viêm xoang.

► Viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).

Chống chỉ định

► Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Chống chỉ định tương đối: Theo nguyên tắc chung, Meiact Fine Granules chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.

► Cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitin nguyên phát hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt cartinin trên lâm sàng.

Cảnh báo

► Nguyên tắc chung là nên hạn chế đến mức tối thiểu thời gian sử dụng thuốc trong điều trị dựa trên tình trạng của bệnh nhân, sau khi xác định các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện của các chủng vi khuẩn kháng thuốc.

► Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng, nên kéo dài khoảng thời gian giữa các lần đưa thuốc.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc Meiact Fine Granules dùng đường uống, uống sau bữa ăn.

► Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều meiact fine granules với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.

Liều dùng

► Trẻ em

Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết, nhưng không quá 600mg (hoạt lực) mỗi ngày. Liều sử dụng có thể được điều chỉnh dựa trên cân nặng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh.

Bảng liều tham khảo:

Cân nặng                Khoảng liều 3 mg/kg                                       Khoảng liều 6 mg/kg

10 kg               30 mg (hoạt tính)/ 0,3 g x 1 gói                      30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói

11 kg               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói

12 kg               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói

13 kg               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói

14 kg               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói

15 kg               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói

16 kg               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói

17 kg               30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói                       50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói

18 kg               30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói                       50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói

19 kg               30 mg (hoat tinh)/0,3 g x 2 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói

20 kg               30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói

21 kg               30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói                       30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói 

                       và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                   

22 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói 

                       và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                   và 50 mg (hoạt tinh)/0,5 g x 2 gói

23 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói

                       và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói

24 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và

                       và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói                   50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói

25 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và                   50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói

                       50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói  

26 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và                   50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói 

                       50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói

27 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và

                                                                                               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói

28 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và

                                                                                               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói

29 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 4 gói và

                                                                                               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói

30 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói

31 kg              50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói

32 kg              50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và

                                                                                               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói

33 kg              50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói                        30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và

                                                                                               50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói

34 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói                        50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói

                       và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói    

35 kg              30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và                    50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói

                       50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. 

Thành phần sản phẩm:

Mỗi gói Meiact Fine Granules 0,5g chứa:

► Hoạt chất    Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil): 50mg

Tá dược:    Natri croscarmellose; hypromellose; este của đường và các acid béo; aspartam; natri clorid; bột chuối (SK-043); hương liệu (WH-11912); màu vàng thực phẩm số 5, đường kính vừa đủ.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Tỉ lệ các phản ứng bất lợi như sau: Phản ứng bất lợi xảy ra ở 19 (4,17%) trong số 456 bệnh nhân được theo dõi. Triệu chứng chính bao gồm tiêu chảy 17 bệnh nhân (3,73%), dị ứng 2 bệnh nhân (0,44%, 1 bị phát ban và mẩn đỏ). Thay đổi kết quả xét nghiệm ở 3,60% số bệnh nhân (10/278) bao gồm chức năng gan bất thường như AST (GOT) tăng 0,45% (1/222) và ALT (GPT) tăng 0,90% (2/222), và biến đổi huyết học như tăng bạch cầu ưa eosin 1,97% (5/254).
  • Kết quả nghiên cứu sau khi lưu hành cho thấy có tổng số 5.821 ca lâm sàng được thông báo từ 875 cơ sở y tế trong cả nước. Phản ứng bất lợi xuất hiện ở 136 bệnh nhân (2,34%) với 146 kiểu mô tả. Phản ứng bất lợi hay gặp là rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, phân lỏng, v.v...) ở 121 bệnh nhân (2,08%) và rối loạn phần phụ và da (phát ban, mày đay) ở 10 bệnh nhân (0,17%).
  • Theo kết quả nghiên cứu lâm sàng sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhi viêm phổi, viêm tai giữa và viêm xoang với liều 6mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, phản ứng bất lợi xảy ra ở 36 (31,3%) trong số 115 bệnh nhân được đánh giá về độ an toàn. Phản ứng bất lợi chính là tiêu chảy/phân lỏng ở 28 (24,3%) bệnh nhân. Các giá trị xét nghiệm bất thường quan sát thấy ở 7 (6,2%) trong số 113 bệnh nhân đã thực hiện các xét nghiệm và được đánh giá về độ an toàn, bao gồm cả tăng tiểu cầu.

Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng

  • Phản ứng sốc hoặc phản vệ (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường như cảm thấy mệt, khó chịu ở miệng, thở rít, chóng mặt, mót đi ngoài, ù tai hoặc toát mồ hôi.
  • Viêm ruột kết nặng kèm đi ngoài ra máu như viêm ruột kết màng giả (0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có đau bụng hoặc tiêu chảy nhiều lần.
  • Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hội chứng Lyell (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào.
  • Viêm phổi kẽ, hội chứng PIE (<0,1%), v.v.., với sốt, ho, khó thở, hình ảnh X-quang ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa eosin. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời như sử dụng các hormon vỏ thượng thận nếu các triệu chứng này xuất hiện.
  • Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) với bệnh vàng da hoặc tăng AST (GOT), ALT (GPT) hoặc AlP. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp (<0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Giảm bạch cầu hạt (< 0,1%) hoặc thiếu máu tan huyết (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Sử dụng kéo dài kháng sinh có nhóm pivoxil làm giảm glucose huyết kèm theo giảm carnitin huyết (không rõ tỉ lệ) ở trẻ em. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có các triệu chứng giảm đường huyết như co giật hoặc rối loạn ý thức (xem mục “Đặc biệt thận trọng”).

Các phản ứng bất lợi khác:

                                             5% > >0,1%                                                       <0,1%

Quá mẫn(Chú thích 1) )             Phát ban                                                 Mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp

Huyết học (Chú thích 2) )          Tăng bạch cầu ưa eosin                         Giảm bạch cầu hạt

                                                                                                             Giảm tiểu cầu

Gan (Chú thích 3) )                     AST (GOT) tăng,                                     Vàng da

                                              ALT (GPT) tăng                                       Al-P tăng

Thận                                                                                                      BUN tăng, creatinin huyết tương tăng, protein niệu

Tiêu hoá                                Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn,             Cảm giác căng bụng, buồn nôn, nôn

                                              khó chịu trong bụng, đau bụng.  

Rối loạn vi sinh                                                                                      Viêm miệng, nấm candida

Thiếu vitamin                                                                                         Triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, nguy                                                                                                                   cơ chảy máu, v.v...), thiếu hỗn hợp vitamin B (viêm lưỡi,                                                                                                                       viêm miệng, biếng ăn, viêm dây thần kinh, v.v...)

Khác                                                                                                       Đau đầu, chóng mặt, phù, tê liệt

                                              Các kết quả xét nghiệm bất thường [AST(GOT) tăng, ALT(GPT) tăng, tăng bạch cầu ưa eosin, v.v...]                                                  thường xuất hiện khi điều trị kéo dài. Chú thích 3)

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 21 gói x 0.5g

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thuốc Bột MEIACT FINE GRANULES 50mg (21 gói x 0.5g) - Điều Trị Nhiễm Khuẩn

Mã SP: 70406
0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+ Linkedin Top