ACYCLOVIR 800MG TÍN PHONG (Hộp 30 viên)- Điều Trị Nhiễm Virus Herpes
Acyclovir Tín Phong 800mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Tín Phong, với thành phần chính acyclovir, là thuốc kháng virus. Thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị nhiễm virus herpes simplex, thủy đậu và bệnh zona.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
Công dụng:
Chỉ định
► Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
► Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
► Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
► Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).
► Nhiễm herpes zoster (shingles).
Chống chỉ định
Chống chi định với những người mẫn cảm với acyclovir, valacyclovir hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Acyclovir Tín Phong 800mg bào chế dưới dạng viên nén nên dùng đường uống, sử dụng với nước lọc hoặc nước sôi để nguội, không nhai hoặc cắn viên thuốc.
Liều dùng
► Điều trị bằng acyclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
► Điều trị bệnh thủy đậu:
- Người lớn: 800 mg X 5 lần/ngày trong khoảng 7 ngày, khoang cách dùng thuốc là 4 giờ, bỏ qua khoảng thời gian ban đêm.
- Trẻ > 6 tuồi: 800 mg X 4 lần/ngày, trong khoảng 5 ngày.
► Điều trị zona:
- Người lớn: 800 mg X 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 ngày, khoảng cách dùng thuốc là 4 giờ, bỏ qua khoảng thời gian ban đêm.
- Trẻ em: Chưa có dữ liệu nghiên cứu về việc dùng Acyclovir để điều trị zona ở trẻ em có hệ miễn dịch bình thường
►Liều dùng cho người suy thận: nên giảm liều của Acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):
- cc >25: Không cần điều chỉnh liều
- cc từ 10 – 25: 800mg/lần cách nhau 8 giờ
- cc < 10: 800mg/lần, cách nhau 12 giờ
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén Acyclovir 800 chứa:
► Acyclovir………………………….. 800mg
► Tá dược vừa đủ……………………1 viên
(Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose monohydrate, Natri Starch Glycolat, Povidon K30, Magnesi stearat, Talc)
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Các loại tần suất liên quan đến các tác dụng phụ dưới đây là ước tính. Trong hầu hết các trường hợp, dữ liệu thích hợp để đánh giá tỷ lệ mắc phải là không có sẵn. Hơn nữa, tỷ lệ mắc phải của các tác dụng phụ có thể thay đổi phụ thuộc vào chỉ định.
► Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại các tác dụng phụ theo tần suất gặp:
► Rất phổ biến (≥ 1/10), thường gặp( ≥1 /100 và <1/10), ít gặp (≥1 / 1000 và <1/100), hiếm gặp (≥1 / 10.000 và <1 / 1.000), rất hiếm gặp (<1 / 10.000), chưa biết ( không thể dự đoán từ các dữ liệu đang có).
► Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm gặp: Thiểu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp: sốc phản vệ
► Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:
- Thường gặp: đau đầu, chóng mặt
- Rất hiếm gặp: Các phản ứng thần kinh có hồi phục bao gồm: kích động, bối rối, run, mất điều hòa, loạn vận ngôn, ảo giác, các triệu chứng loạn thần kinh, co giật, ngủ gà, bệnh não, hôn mê và khó chịu.
► Các triệu chứng trên thường là có hồi phục và được báo cáo ở bệnh nhân dùng liều cao acyclovir (thường là tiêm tĩnh mạch) suy thận hoặc có các yếu tố ảnh hưởng khác. Acyclovir cần được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có bất thường về thần kinh cơ.
► Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hiếm gặp: khó thở
► Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: Buôn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
► Rối loạn ở gan:
- Hiếm gặp: tăng bilirubin và men gan có hồi phục
- Rất hiếm gặp: viêm gan, vàng da
► Rối loạn ờ da và các mô dưới da:
- Thường gặp: Ngứa, phát ban (bao gồm nhạy cảm với ánh sáng)
- ít gặp: mày đay, tăng tốc độ rụng tóc lan tỏa.
► Tăng tốc độ rụng tóc lan tỏa có liên quan với một loạt các quá trình bệnh và thuốc; sự liên quan của tác dụng phụ này và việc điều trị bằng acyclovir là không chắc chắn.
- Hiếm gặp: phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì gây độc.
► Rối loạn thận, tiết niệu:
- Hiếm gặp: Tăng urê và creatinin máu.
- Rất hiếm gặp: Suy thận cấp, đau thận.
► Đau thận có thể được kết hợp với suy thận.
- Chưa biết đến: Suy thận.
► Suy thận là thường hồi phục nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
► Rối loạn chung: Thường gặp : Sốt, mệt mỏi
► Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.