Thành phần thuốc:
Hoạt chất:
Alamin: 2,625g
Glycin: 3,000g
Arginnin: 2,875g
Aspartic acid: 1,400g
Tá dược:
Acetylcystein
Acid citric monohydrat
Nước pha tiêm
Nitơ (dưới dạng một khí trơ)
Tác dụng:
Cung cấp các amino acid như là nguyên liệu để tổng hợp protein là một phần của nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa trong trường hợp nuôi dưỡng theo đường ăn uống hoặc đưa vào ruột là không thể thực hiện được, không đầy đủ hoặc bị chống chỉ định.
Dung dịch amino acid là một phần của nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, chỉ nên được sử dụng khi phối hợp đồng thời với việc cung cấp năng lượng phù hợp. ví dụ dưới dạng các dịch truyền carbohydrat.
Chống chỉ định:
Người dị ứng với các amino acid có chứa trong dịch truyền hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc này
Không sử dụng trên bệnh nhân bị rối loạn chuyên hóa amino acid bẩm sinh
Không sử dụng trên bệnh nhân suy tuần hoàn nặng, đe dọa tinh mạng (ví dụ như sốc)
Nếu cung cấp oxy không đủ (giảm oxy máu)
Không sử dụng trên bệnh nhân nhiễm acid chuyển hóa (một loại rối loạn chuyên hóa)
Không sử dụng trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển
Không sử dụng trên bệnh nhân suy chức năng thận nặng nhưng không điều trị bằng thẩm phân hoặc lọc máu (loại một số chất ra khỏi máu băng máy móc)
Không sử dụng nếu nồng độ trong huyết tương của bắt kỳ chất điện giải (muối) nào có trong thuốc là cao
Không sử dụng trên trẻ em dưới 2 tuổi
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn My
Rối loạn toàn thân: Nhức đầu, ớn lạnh, sốt
Liều lượng - Cách dùng:
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 – 17 tuổi: Liều tối đa hàng ngày: 20 ml mỗi kg trọng lượng cơ thể
Tốc độ tối đa truyền hoặc nhỏ giọt cho người lớn và thanh thiếu niên từ 15 – 17 tuổi: 1 ml mỗi kg trọng lượng cơ thể và giờ
Trẻ em va thanh thiếu niên 2-14 tuổi (Các gợi ý sau đây là các giá trị trung bình để định hướng. Cần phải hiệu chỉnh theo cá thể tùy theo tuổi, giai đoạn phát triển và bệnh tật.)
Liều hàng ngày cho trẻ em từ 3-5 tuổi: 15 ml mỗi kg trọng lượng cơ thể (BW)
Liều hàng ngày cho trẻ em từ 6- 14 tuổi: 10 ml mỗi kg trọng lượng cơ thể
Tốc độ truyền tối đa cho trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: 1 ml mỗi kg trọng lượng cơ thể và giờ
Liều hàng ngày: 10 – 20 ml mỗi kg trọng lượng cơ thể
Bảo quản:
Thuốc Alvesin 10E được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C, để nơi khô ráo. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.